Một số quy định về suất đầu tư, thực hiện ký quỹ đầu tư, hoàn trả ký quỹ đầu tư tạm thời trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Một số quy định có liên quan
Một số quy định về suất đầu tư, thực hiện ký quỹ đầu tư, hoàn trả ký quỹ đầu tư tạm thời trên địa bàn tỉnh Phú Yên (10/10/2010)

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh: Là đơn vị đầu mối gặp mặt, tiếp nhận các hồ sơ về thủ tục đầu tư của nhà đầu tư. Hướng dẫn nhà đầu tư các bước lập thủ tục, có trách nhiệm đôn đốc các ngành liên quan trong việc lập, thẩm tra, thẩm định các thủ tục đầu tư theo quy định chung đã được UBND tỉnh ban hành.

Trách nhiệm của các cơ quan chức năng liên quan đến việc lập, thẩm định, thẩm tra các thủ tục đầu tư: Nghiêm túc thực hiện các quy định về thu hút đầu tư của tỉnh đã được ban hành như: Quy định về thủ tục hồ sơ giải quyết công việc trên một số lĩnh vực tại Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên (ban hành kèm theo Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 04/5/2007 của UBND tỉnh Phú Yên); Quy định thời gian giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên (ban hành kèm theo Quyết định số 711/2007/QĐ-UBND ngày 17/4/2007 của UBND tỉnh Phú Yên) và một số quy định khác.

Trách nhiệm của Nhà đầu tư: Đăng ký suất đầu tư, cam kết thực hiện theo đúng suất đầu tư đã đăng ký; ký quỹ đầu tư theo Quy định này.

Lập Văn phòng đại diện hoặc cử người đại diện của nhà đầu tư tại tỉnh để xây dựng dự án; phối hợp thường xuyên với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch đôn đốc thực hiện các bước lập thủ tục đầu tư của dự án; phản ánh kịp thời những khó khăn vướng mắc lên UBND tỉnh để giải quyết nếu có.

Suất đầu tư/ha: Suất đầu tư là lượng vốn đầu tư được tính bằng tiền Việt Nam đầu tư trên 1 ha đất tự nhiên hoặc đất đã đầu tư kết cấu hạ tầng của dự án. Suất đầu tư được xác định bằng tổng mức đầu tư của dự án chia cho diện tích đất tự nhiên của dự án.

Suất đầu tư tối thiểu cho từng địa bàn và từng lĩnh vực cụ thể được tính theo công thức tại Phụ lục đính kèm.

Mức ký quỹ đầu tư: Mức ký quỹ đầu tư cụ thể cho từng dự án được tính bằng 5% tổng mức đầu tư đã quy định tại Điều 6 nhưng không dưới 100 triệu đồng và không quá 2 tỷ đồng/dự án.

Đối với nhà đầu tư

- Sau thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi có thông báo cho phép chủ trương đầu tư của UBND tỉnh thì nhà đầu tư phải tiến hành lập các thủ tục ký quỹ. Nếu sau thời gian 10 ngày làm việc mà Nhà đầu tư không thực hiện ký quỹ đương nhiên thông báo cho chủ trương đầu tư của dự án hết hiệu lực.

- Toàn bộ số tiền ký quỹ được chuyển vào Tài khoản tiền gửi: ký quỹ của các nhà đầu tư do Sở Tài chính mở tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển tỉnh Phú Yên và được tính lãi suất theo quy định hiện hành.

- Giấy chứng nhận ký quỹ đầu tư được lưu tại Sở Tài chính. Sở Tài chính có trách nhiệm sao gửi cho UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Nhà đầu tư để làm cơ sở lập thủ tục các bước đầu tư tiếp theo.

Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ủy quyền cho Sở Tài chính mở sổ sách, theo dõi, quản lý, hạch toán, quyết toán số tiền ký quỹ của Nhà đầu tư trên tài khoản tiền gửi riêng biệt tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển tỉnh Phú Yên, không đưa vào thu ngân sách nhà nước hoặc chuyển lại cho chủ dự án khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép.

Hoàn trả tiền ký quỹ và xử lý vi phạm

- Trường hợp Nhà đầu tư tiến hành triển khai dự án: số tiền ký quỹ được hoàn trả dần tiền theo tiến độ thực hiện đầu tư của dự án. Hoàn trả 50% tiền ký quỹ cho Nhà đầu tư sau khi dự án khởi công hạng mục chính và tiếp tục hoàn trả 100% tiền ký quỹ khi khối lượng công trình đạt 50% (cả vốn và lãi ngân hàng).

- Trường hợp Nhà đầu tư không triển khai thực hiện đầu tư theo thời gian đã được cấp phép mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền chấp thuận thì số tiền ký quỹ sẽ được xung vào ngân sách nhà nước (để đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi xã hội tại địa phương).

- Trường hợp Nhà đầu tư có triển khai thực hiện đầu tư nhưng thấp hơn suất đầu tư đã cam kết mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền đồng ý, UBND tỉnh sẽ thu hồi và chấm dứt hiệu lực của dự án và không được bồi hoàn bất cứ một khoảng chi phí nào mà nhà đầu tư đã thực hiện (kể cả 50% vốn đã kỹ quỹ).

- Mọi sự chậm trễ, trở ngại về thủ tục đầu tư mà trách nhiệm thuộc về các cơ quan chức năng của tỉnh, UBND tỉnh sẽ xử lý nghiêm đơn vị đó theo quy định hành chính nhà nước.

Suất đầu tư chuẩn của từng ngành cụ thể theo biểu sau:

 

STT

Tên ngành

Suất đầu tư chuẩn/ha
(tỷ đồng)

A

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN

 

I

Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan

 

1

Trồng cây hàng năm

0,05

2

Trồng cây lâu năm

0,02

3

Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp

0,1

4

Chăn nuôi

1

II

Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan

 

1

Trồng rừng và chăm sóc rừng

0,02

III

Thủy sản

 

1

Nuôi trồng thuỷ sản

5

C

CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

 

1

Sản xuất chế biến thực phẩm

30

 

Trong đó: chế biến hạt điều

10

2

Sản xuất đồ uống

50

3

Sản xuất sản phẩm thuốc lá

50

4

May mặc

20

5

Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

10

6

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

30

7

In, sao chép bản ghi các loại

20

8

Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu

40

9

Sản xuất kim loại

50

10

Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)

50

E

CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI

 

1

Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải; tái chế phế liệu

10

F

XÂY DỰNG

 

I

Công trình xây dựng dân dụng

 

1

Nhà cao < 6 tầng

30

2

Nhà cao >= 6 tầng

50

3

Nhà ở riêng lẻ

10

II

Công trình xây dựng chuyên dụng

 

1

Nhà máy sản xuất xi măng

50

2

Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Ceramic, Granit

20

4

Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

7

5

Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

30

6

Nhà máy sản xuất kính xây dựng

25

7

Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông

15

8

Công trình nhà xưởng và kho thông dụng

10

9

Công trình nhà máy cấp nước

35

G

THƯƠNG MẠI, VẬN TẢI

 

1

Trung tâm trưng bày và giới thiệu sản phẩm

20

2

Dịch vụ vận tải, kho bãi

15

3

Xăng dầu

15

H

DỊCH VỤ DU LỊCH

 

1

Khách sạn < 3 sao

30

2

Khách sạn >= 3 sao

50

3

Du lịch sinh thái

20

I

HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ

 

1

Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm

3

2

Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác

10

P

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

1

Giáo dục mầm non

10

2

Giáo dục tiểu học, trung học

13

3

Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học

60

Q

Y TẾ

 

1

Bệnh viện < 100 giường

30

2

Bệnh viện >= 100 giường

50

R

THỂ THAO, VĂN HÓA

 

1

Công trình thể thao

12

2

Công trình văn hoá

20

 

(Nguồn: Quyết định số 1879/2007/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 của UBND tỉnh Phú Yên)

Thống kê truy cập

Đang truy cập:

Hôm nay:

Tháng hiện tại:

Tổng: